Bước tới nội dung

2. Bundesliga 2022–23

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bundesliga 2
Mùa giải2022–23
Thời gian15 tháng 7 năm 2022 – 28 tháng 5 năm 2023
Vô địch1.FC Heidenheim
Thăng hạng1.FC Heidenheim
SV Darmstadt 98
Số trận đấu306
Số bàn thắng901 (2,94 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiTim Kleindienst
(25 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Paderborn 5–0 Karlsruhe
Paderborn 7–2 Kiel
Heidenheim 5–0 Nürnberg
Hamburg 6-1 Hannover
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Regensburg 0–6 Karlsruhe
Trận có nhiều bàn thắng nhấtPaderborn 7–2 Kiel
Heidenheim 5–4 Regensburg
Chuỗi thắng dài nhất10 trận
St.Pauli
Chuỗi bất bại dài nhất21 trận
Darmstadt
Chuỗi không
thắng dài nhất
9 trận
Sandhausen
Chuỗi thua dài nhất4 trận
Bielefeld
Braunschweig
Sandhausen
Trận có nhiều khán giả nhất57,000
Hamburg vs Kaiserslautern
Trận có ít khán giả nhất4,137
Sandhausen vs Hannover
Số khán giả6.800.413 (22.224 khán giả mỗi trận)
2023–24
Thống kê tính đến 19 tháng 2 năm 2023.

Giải bóng đá hạng Hai Đức 2022–23 là giải đấu thứ 49 trong lịch sử Bundesliga 2. Giải đấu diễn ra từ ngày 15 tháng 7 năm 2022 và kết thúc vào ngày 28 tháng 5 năm 2023.[1]

Lịch thi đấu được sắp xếp ngày 14 tháng 6 năm 2022.[2]

Các đội tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Thăng hạng từ 2021–22 3. Liga Xuống hạng đến 2021–22 Bundesliga Thăng hạng đến 2022–23 Bundesliga Xuống hạng từ 2022–23 3. Liga
1. FC Magdeburg
Eintracht Braunschweig
1. FC Kaiserslautern
Arminia Bielefeld
Greuther Fürth
Schalke 04
Werder Bremen
Dynamo Dresden
Erzgebirge Aue
FC Ingolstadt

Sân vận động và vị trí

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Vị trí Sân vận động Sức chứa
Arminia Bielefeld Bielefeld Schüco-Arena 27,300
Eintracht Braunschweig Braunschweig Eintracht-Stadion 23,325
Darmstadt 98 Darmstadt Merck-Stadion am Böllenfalltor 17,000
Fortuna Düsseldorf Düsseldorf Merkur Spiel-Arena 54,600
Greuther Fürth Fürth Sportpark Ronhof Thomas Sommer 16,626
Hamburger SV Hamburg Volksparkstadion 57,000
Hannover 96 Hanover Heinz von Heiden Arena 49,000
1. FC Heidenheim Heidenheim Voith-Arena 15,000
1. FC Kaiserslautern Kaiserslautern Fritz-Walter-Stadion 49,780
Karlsruher SC Karlsruhe BBBank Wildpark 29,699
Holstein Kiel Kiel Holstein-Stadion 15,034
1. FC Magdeburg Magdeburg MDCC-Arena 30,098
1. FC Nürnberg Nuremberg Max-Morlock-Stadion 49,923
SC Paderborn Paderborn Home Deluxe Arena 15,000
Jahn Regensburg Regensburg Jahnstadion Regensburg 15,210
Hansa Rostock Rostock Ostseestadion 29,000
SV Sandhausen Sandhausen BWT-Stadion am Hardtwald 15,414
FC St. Pauli Hamburg Millerntor-Stadion 29,546

Nhà tài trợ, nhân sự và áo đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu ý: Cờ cho biết đội tuyển quốc gia như đã được xác định theo quy tắc đủ điều kiện FIFA. Cầu thủ có thể có nhiều quốc tịch không thuộc FIFA.

Đội Huấn luyện viên Đội trưởng Hãng sản xuất áo Nhà tài trợ in lên áo
Áo 1 Áo 2
Arminia Bielefeld Đức Daniel Scherning Đức Fabian Klos Macron Schüco JAB Anstoetz Textilien
Eintracht Braunschweig Đức Michael Schiele Bosna và Hercegovina Jasmin Fejzić Puma Kosatec Computer Juskys
Darmstadt 98 Đức Torsten Lieberknecht Đức Fabian Holland Craft Software AG 28 Black
Fortuna Düsseldorf Đức Daniel Thioune Đức André Hoffmann Adidas Henkel C&K Logistik
Greuther Fürth Đức Alexander Zorniger Thụy Điển Branimir Hrgota Puma Hofmann Personal Signia
Hamburger SV Đức Tim Walter Đức Sebastian Schonlau Adidas HanseMerkur Popp Feinkost
Hannover 96 Đức Stefan Leitl Đức Ron-Robert Zieler Macron BRAINHOUSE247 TRAVNIK Group
1. FC Heidenheim Đức Frank Schmidt Đức Patrick Mainka Puma MHP Voith
1. FC Kaiserslautern Đức Dirk Schuster Đức Jean Zimmer Nike Allgäuer Latschenkiefer Lotto Rheinland-Pfalz
Karlsruher SC Đức Christian Eichner Đức Jérôme Gondorf Macron GEM Ingenieurgesellschaft (H)
CG Elementum (A)
E.G.O.-Gruppe
Holstein Kiel Đức Marcel Rapp Đức Hauke Wahl Puma Famila Lotto Schleswig-Holstein
1. FC Magdeburg Đức Christian Titz Đức Amara Condé Uhlsport Humanas SWM Magdeburg
1. FC Nürnberg Đức Dieter Hecking Đức Christopher Schindler Adidas Nürnberger Versicherung Exasol
SC Paderborn Ba Lan Lukas Kwasniok Đức Ron Schallenberg Saller Bremer AG sky Personal
Jahn Regensburg Bosna và Hercegovina Mersad Selimbegović Đức Benedikt Gimber Saller Netto Wolf GmbH
Hansa Rostock Đức Patrick Glöckner Đức Markus Kolke Nike 28 Black SoftClean
SV Sandhausen Đức Tomas Oral Đức Dennis Diekmeier Macron Weingut Reichsrat von Buhl Goelz Paletten
FC St. Pauli Đức Fabian Hürzeler Kosovo Leart Paqarada
Úc Jackson Irvine
DIIY[3] Congstar Astra Brauerei

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Nguyên nhân Hình thức Ngày rời đi Vị trí xếp hạng HLV đến Ngày đến Ghi chú
Đến Đi Announced on Arrived on
Arminia Bielefeld Đức Marco Kostmann (thay thế) Tạm quyền 20 tháng 4 năm 2022 30 tháng 6 năm 2022 Trước mùa giải Ý Ulrich Forte 4 tháng 6 năm 2022 1 tháng 7 năm 2022 [4][5]
Greuther Fürth Đức Stefan Leitl Tạm quyền 27 tháng 4 năm 2022 Thụy Sĩ Marc Schneider 17 tháng 5 năm 2022 [6][7]
Hannover 96 Đức Christoph Dabrowski Hết hợp đồng 5 tháng 5 năm 2022 Đức Stefan Leitl 8 tháng 5 năm 2022 [8][9]
Arminia Bielefeld Ý Ulrich Forte Sa thải 17 tháng 8 năm 2022 17th Đức Daniel Scherning 18 tháng 8 năm 2022 19 tháng 8 năm 2022 [10][11]
1. FC Nürnberg Đức Robert Klauß 3 tháng 10 năm 2022 14th Đức Markus Weinzierl 4 tháng 10 năm 2022 [12][13]
Greuther Fürth Thụy Sĩ Marc Schneider 15 tháng 10 năm 2022 16th Đức Rainer Widmayer
Đức Stefan Kleineheismann (thay thế)
15 tháng 10 năm 2022 [14]
Đức Rainer Widmayer
Đức Stefan Kleineheismann (thay thế)
End of caretaker 23 tháng 10 năm 2022 18th Đức Alexander Zorniger 23 tháng 10 năm 2022 [15]
Hansa Rostock Đức Jens Härtel Sa thải 6 tháng 11 năm 2022 12th Đức Patrick Glöckner 7 tháng 11 năm 2022 [16][17]
FC St. Pauli Đức Timo Schultz 6 tháng 12 năm 2022 15th Đức Fabian Hürzeler 23 tháng 12 năm 2022 [18][19]
SV Sandhausen Đức Alois Schwartz 19 tháng 2 năm 2023 18th Đức Tomas Oral 20 tháng 2 năm 2023 [20][21]
1. FC Nürnberg Đức Markus Weinzierl 20 tháng 2 năm 2023 13th Đức Dieter Hecking (interim) [22][23]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Darmstadt 98 21 14 6 1 36 16 +20 48 Thăng hạng đến Bundesliga 2023–24
2 Hamburger SV 21 14 2 5 40 25 +15 44
3 1. FC Heidenheim 21 11 7 3 43 25 +18 40 Tham dự vòng playoff thăng hạng
4 SC Paderborn 21 12 2 7 45 26 +19 38
5 1. FC Kaiserslautern 21 9 8 4 34 27 +7 35
6 Fortuna Düsseldorf 21 10 2 9 33 28 +5 32
7 Holstein Kiel 21 8 7 6 38 36 +2 31
8 FC St. Pauli 21 7 8 6 29 26 +3 29
9 Hannover 96 21 8 5 8 30 28 +2 29
10 Greuther Fürth 21 6 8 7 27 31 −4 26
11 Karlsruher SC 21 7 4 10 32 33 −1 25
12 Hansa Rostock 21 7 3 11 18 28 −10 24
13 1. FC Nürnberg 21 6 4 11 17 32 −15 22
14 Eintracht Braunschweig 21 5 6 10 25 35 −10 21
15 1. FC Magdeburg 21 6 3 12 27 41 −14 21
16 Arminia Bielefeld 21 6 2 13 28 34 −6 20 Tham dự vòng playoff xuống hạng
17 Jahn Regensburg 21 5 5 11 22 37 −15 20 Xuống hạng đến Liga 3 2023–24
18 SV Sandhausen 21 5 4 12 23 39 −16 19
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 19 tháng 2 năm 2023. Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng; 4) Điểm đối đầu; 5) Bàn thắng đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[24]

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách BIE BRA DAR DÜS FÜR HAM HAN HEI KAI KAR KIE MAG NÜR PAD REG ROS SAN STP
Arminia Bielefeld 4–1 3–1 2–2 1–1 0–2 1–3 0–1 2–3 1–2 4–2 3–1 2–2 2–2 0–3 0–1 1–2 2–0
Eintracht Braunschweig 3–3 0–1 2–2 0–1 0–2 1–0 2–0 1–0 2–1 2–3 1–2 4–2 0–0 1–2 0–1 2–1 2–1
Darmstadt 98 1–1 2–1 1–0 1–1 1–1 1–0 2–2 2–0 2–1 1–1 1–0 2–0 2–1 2–0 4–0 2–1 0–3
Fortuna Düsseldorf 4–1 3–1 1–0 2–2 2–2 3–3 1–1 1–2 3–2 3–0 3–2 0–1 2–1 4–0 3–1 2–0 1–0
Greuther Fürth 1–0 2–2 4–0 2–1 1–0 1–1 0–2 1–3 1–1 2–2 3–0 1–0 2–1 2–1 2–2 1–1 2–2
Hamburger SV 2–1 4–2 1–2 2–0 2–1 6–1 1–0 1–1 1–0 0–0 2–3 3–0 2–2 3–1 0–1 4–2 4–3
Hannover 96 2–0 1–1 2–1 2–0 2–1 1–2 0–3 1–3 1–0 1–5 1–2 3–0 3–4 1–0 1–1 3–1 2–2
1. FC Heidenheim 1–1 3–0 1–0 2–1 3–1 3–3 2–1 2–2 5–2 3–0 0–0 5–0 3–0 5–4 2–0 1–0 0–1
1. FC Kaiserslautern 1–2 1–1 3–3 0–3 3–1 2–0 2–1 2–2 2–0 2–1 4–4 0–0 0–1 0–3 0–1 2–2 2–1
Karlsruher SC 4–2 1–1 1–2 0–2 2–1 4–2 2–1 0–0 2–0 1–4 2–3 3–0 0–1 1–0 2–0 3–2 4–4
Holstein Kiel 2–3 3–0 0–3 1–2 2–1 2–3 1–1 3–1 2–2 2–2 2–3 2–1 1–1 1–2 1–1 1–0 3–4
1. FC Magdeburg 4–0 0–2 0–1 1–2 2–1 3–2 0–4 1–1 2–0 1–1 1–2 2–2 0–0 1–0 3–0 1–2 1–2
1. FC Nürnberg 1–0 2–0 0–1 2–0 2–0 0–2 0–0 0–3 3–3 1–1 2–3 1–2 2–1 1–0 0–0 1–0 0–1
SC Paderborn 0–2 5–1 1–2 4–1 3–2 2–3 4–2 3–2 1–0 5–0 7–2 1–0 0–1 3–0 3–0 3–0 1–2
Jahn Regensburg 1–3 1–1 2–0 0–1 2–2 1–5 1–1 2–3 0–0 0–6 0–0 2–2 0–0 1–0 0–3 2–1 2–0
Hansa Rostock 2–1 2–1 0–1 2–5 2–0 0–2 0–1 0–1 0–2 0–2 2–3 3–1 1–1 0–3 2–0 0–1 2–0
SV Sandhausen 2–1 2–2 0–4 1–0 0–2 0–1 2–3 3–4 0–0 0–3 1–1 1–0 1–2 2–2 2–1 1–2 0–5
FC St. Pauli 2–1 1–2 1–1 0–0 2–1 3–0 2–0 0–0 1–0 1–1 0–0 3–0 3–2 2–2 1–0 1–0 1–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 19 tháng 2 năm 2023. Nguồn: DFB
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Play-off xuống hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng playoff xuống hạng sẽ diễn ra từ ngày 31 tháng 5 hoặc 2 tháng 6 đến ngày 6 hoặc 7 tháng 6 năm 2023.[1]

Thống kê giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Vua phá lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 19 tháng 2 năm 2023
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn[25]
1 Đức Tim Kleindienst 1. FC Heidenheim 25
2 Đức Robert Glatzel Hamburger SV 19
3 Đức Steven Skrzybski SC Paderborn 15
4 Ba Lan Dawid Kownacki Fortuna Düsseldorf ?
Đức Cedric Teuchert Hannover 96 ?
6 Hoa Kỳ Terrence Boyd 1.FC Kaiserslautern 8
7 Đức Robin Hack Arminia Bielefeld 8
Ba Lan Dawid Kownacki Fortuna Düsseldorf
Đức Marvin Pieringer SC Paderborn
Đức Fabian Schleusener Karlsruher SC
Đức Phillip Tietz Darmstadt 98

Ghi hat-trick

[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Kết quả Ngày
Đức Tim Kleindienst4 1. FC Heidenheim 1. FC Nürnberg 5–0 (H) 19 tháng 2 năm 2023
  • 4 Ghi 4 bàn

Kiến tạo hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 19 tháng 2 năm 2023
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Kiến tạo[26]
1 Slovakia László Bénes Hamburger SV 9
2 Đức Tobias Kempe Darmstadt 98 8
3 Đức Jan-Niklas Beste 1. FC Heidenheim 7
Pháp Jean-Luc Dompé Hamburger SV
Đức Marvin Wanitzek Karlsruher SC
6 Ba Lan Dawid Kownacki Fortuna Düsseldorf 6
Nhật Bản Masaya Okugawa Arminia Bielefeld
Đức Marvin Pieringer SC Paderborn
Đức Marlon Ritter 1. FC Kaiserslautern
10 9 cầu thủ 5

Chuỗi trận sạch lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 19 tháng 2 năm 2023
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận
sạch lưới[27]
1 Đức Jannik Huth SC Paderborn 8
Đức Kevin Müller 1. FC Heidenheim
Đức Marcel Schuhen Darmstadt 98
4 Bồ Đào Nha Daniel Heuer Fernandes Hamburger SV 7
Đức Ron-Robert Zieler Hannover 96
6 Đức Christian Mathenia 1. FC Nürnberg 6
Bắc Macedonia Dejan Stojanović Regensburg
Bosna và Hercegovina Nikola Vasilj FC St. Pauli
9 Đức Marius Gersbeck Karlsruher SC 5
Đức Markus Kolke Hansa Rostock

Số đội ở các tiểu bang

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng Bang Số đội Đội
1  Baden-Württemberg 3 1. FC Heidenheim, Karlsruher SCSV Sandhausen
 Bavaria Greuther Fürth, 1. FC NürnbergJahn Regensburg
 North Rhine-Westphalia Arminia Bielefeld, Fortuna DüsseldorfSC Paderborn
4  Hamburg 2 Hamburger SVFC St. Pauli
 Lower Saxony Eintracht Braunschweig, Hannover 96
6  Hesse 1 Darmstadt 98
 Mecklenburg-Vorpommern Hansa Rostock
 Rhineland-Palatinate 1. FC Kaiserslautern
 Saxony-Anhalt 1. FC Magdeburg
 Schleswig-Holstein Holstein Kiel

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Rahmenterminkalender für die Saison 2022/23: Bundesliga startet am 05. August 2022 – Auftakt der 2. Bundesliga am 15. Juli 2022” [Framework calendar for the 2022/23 season: Bundesliga starts on 5 August 2022 – 2. Bundesliga kicks off on 15 July 2022]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 29 tháng 10 năm 2021. Truy cập 26 tháng 2 năm 2022.
  2. ^ “Hamburg visit Braunschweig on opening day as exciting Bundesliga 2 schedule revealed”. bundesliga.com. 17 tháng 6 năm 2022. Truy cập 17 tháng 6 năm 2022.
  3. ^ “LEART PAQARADA UND JACKSON IRVINE SIND DIE NEUEN KAPITÄNE”. FC St. Pauli.
  4. ^ “DSC Arminia Bielefeld entbindet Kramer von seinen Aufgaben”. arminia.de (bằng tiếng Đức). Arminia Bielefeld. 20 tháng 4 năm 2022. Truy cập 20 tháng 4 năm 2022.
  5. ^ “Herzlich willkommen, Uli Forte”. arminia.de (bằng tiếng Đức). Arminia Bielefeld. 4 tháng 6 năm 2022. Truy cập 4 tháng 6 năm 2022.
  6. ^ “Abschied nach der Saison angekündigt”. sgf1903.de (bằng tiếng Đức). Greuther Fürth. 27 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2022.
  7. ^ “Schneider übernimmt beim Kleeblatt”. sgf1903.de (bằng tiếng Đức). Greuther Fürth. 17 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2022.
  8. ^ “Verabschiedung gegen Ingolstadt: Christoph Dabrowski verlässt Hannover 96”. hannover96.de (bằng tiếng Đức). Hannover 96. 5 tháng 5 năm 2022. Truy cập 5 tháng 5 năm 2022.
  9. ^ “Stefan Leitl wird Trainer von Hannover 96”. hannover96.de (bằng tiếng Đức). Hannover 96. 8 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2022.
  10. ^ “ULI FORTE FREIGESTELLT”. arminia.de (bằng tiếng Đức). Arminia Bielefeld. 17 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2022.
  11. ^ “Willkommen, Daniel Scherning”. arminia.de. Arminia Bielefeld. 18 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2022.
  12. ^ “Robert Klauß freigestellt”. fcn.de. 1. FC Nürnberg. 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập 3 tháng 10 năm 2022.
  13. ^ “Weinzierl neuer Club-Coach”. fcn.de. 1. FC Nürnberg. 4 tháng 10 năm 2022. Truy cập 4 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ “„Nicht so, wie wir uns das vorstellen". sgf1903.de (bằng tiếng Đức). Greuther Fürth. 15 tháng 10 năm 2022. Truy cập 15 tháng 10 năm 2022.
  15. ^ "Alles dafür tun, um erfolgreich zu sein". sgf1903.de (bằng tiếng Đức). Greuther Fürth. 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập 23 tháng 10 năm 2022.
  16. ^ “F.C. Hansa Rostock beurlaubt Chef-Trainer Jens Härtel”. fc-hansa.de. Hansa Rostock. 6 tháng 11 năm 2022. Truy cập 6 tháng 11 năm 2022.
  17. ^ “Neuer Chef-Trainer: F.C. Hansa Rostock verpflichtet Patrick Glöckner”. fc-hansa.de. Hansa Rostock. 7 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2022.
  18. ^ “Der FC St. Pauli stellt Trainer Timo Schultz frei”. fcstpauli.com. FC St. Pauli. 6 tháng 12 năm 2022. Truy cập 6 tháng 12 năm 2022.
  19. ^ “FC St. Pauli macht Fabian Hürzeler zum Cheftrainer”. fcstpauli.com. FC St. Pauli. 23 tháng 12 năm 2022. Truy cập 23 tháng 12 năm 2022.
  20. ^ “SV Sandhausen stellt Trainer Alois Schwartz frei”. svs1916.de. 19 tháng 2 năm 2023. Truy cập 19 tháng 2 năm 2023.
  21. ^ “Tomas Oral ist neuer Cheftrainer des SV Sandhausen”. svs1916.de. 20 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2023.
  22. ^ “Weinzierl freigestellt, Pressekonferenz am Mittag”. fcn.de. 20 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2023.
  23. ^ “Dieter Hecking übernimmt Trainer-Position interimsweise”. fcn.de. 20 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2023.
  24. ^ “Ligaverband: Ligastatut” [League Association: League Regulations] (PDF). DFB.de. German Football Association. tr. 214. Truy cập 16 tháng 8 năm 2016.
  25. ^ “2. Bundesliga Statistiken 2022–2023” [2. Bundesliga Stats 2022–2023]. bundesliga.com (bằng tiếng Đức).
  26. ^ “2. Bundesliga Statistiken 2022–2023” [2. Bundesliga Stats 2022–2023]. bundesliga.com (bằng tiếng Đức).
  27. ^ “Clean sheets”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2023.